Chọn danh mục khóa học
bạn quan tâm và bắt đầu học

TOEIC là gì? Thông tin cần biết về chứng chỉ TOEIC

TOEIC là gì? TOEIC có giá trị trong cuộc sống như thế nào mà ai ai cũng cần phải có chứng chỉ TOEIC? Nếu bạn đang quan tâm đến TOEIC thì đừng bỏ lỡ bài viết bên dưới nhé.

Toeic là gì? Thông tin về chứng chỉ toeic
TOEIC là gì?
Nội dung bài viết:
  1. 1. TOEIC LÀ GÌ?
  2. 2. CẤU TRÚC, NỘI DUNG ĐỀ THI TOEIC
  3. 3. THANG ĐIỂM BÀI THI TOEIC
  4. 4. ĐĂNG KÝ THI TOEIC
  5. 5. CẦN ĐẠT BAO NHIÊU ĐIỂM ĐỂ ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ TOEIC? THỜI GIAN CẤP CHỨNG CHỈ LÀ BAO LÂU?
  6. 6. TOEIC tương đương IELTS cấp bậc nào
  7. 7. LỢI ÍCH CỦA CHỨNG CHỈ TOEIC
  8. 8. LỜI KẾT

1. TOEIC LÀ GÌ?

1.1. Định nghĩa TOEIC là gì?

TOEIC hay Test of English for International Communication – Bài kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế được thiết kế nhằm đánh giá khả năng sử dụng tiếng Anh của người không sử dụng tiếng Anh làm tiếng mẹ đẻ. Thể hiện được năng lực của người làm việc trong môi trường chuyên nghiệp, quốc tế. Bảng điểm sẽ thể hiện được trình độ giao tiếp, kỹ năng nghe tiếng Anh ở mức độ nào trong công việc, kinh doanh, thương mai, du lịch … Chứng chỉ TOEIC là chìa khóa thương mại hóa toàn cầu, sử dụng ở hầu hết các quốc gia, doanh nghiệp lớn trên thế giới.

1.2. Chứng chỉ TOEIC có thời hạn bao lâu?

Kết quả TOEIC có thời hạn trong vòng 2 năm. Sau 2 năm bạn có thể thi lại, không giới hạn số lần thi.

1.3 Đối tượng học TOEIC

Tất cả mọi người, học sinh, sinh viên, người đi làm, người xin việc …

2. CẤU TRÚC, NỘI DUNG ĐỀ THI TOEIC

Khi đi thi TOEIC, nếu nắm được cấu trúc đề thi TOEIC thì bạn sẽ chinh phục chúng một cách dễ dàng. Vậy bài thi TOEIC gồm những phần nào? Mỗi phần bao nhiêu câu, cách tính điểm như thế nào? Thời gian làm bài như thế nào?

2.1. Cấu trúc bài thi TOEIC Listening & Reading

Mỗi bài thi TOEIC gồm 2 phần, phần Listening nghe hiểu gồm 100 câu, phần Reading đọc hiểu gồm 100 câu. Vậy tổng là 200 câu đối với bài thi TOEIC truyền thống. Thí sinh sẽ sử dụng bút chì và chọn vào các đáp án A, B, C, hoặc D vào phiếu trả lời. Trong đó phần Listening chiếm 45 phút, còn lại là phần đọc hiểu 75 phút. Vậy tổng thời gian là 120 phút cho 200 câu hỏi trắc nghiệm. Điểm tối đa đối với bài thi này là 990 điểm.

2.2. Cấu trúc Bài thi TOEIC Speaking & Writing 

Bao gồm 2 phần, được thực hiện trong tổng thời gian 80 phút. Số điểm cho mỗi phần Speaking hoặc Writing nằm trong khoảng từ 0 đến 200 điểm. Tổng điểm của hai phần là 400 điểm.

2.3. Nội dung bài thi TOEIC Listening & Reading

Nội dung bài thi Toeic Listening & Reading
Nội dung bài thi TOEIC Listening & Reading

2.4. Nội dung bài thi TOEIC Speaking & Writing

Nội dung bài thi Toeic Speaking & Writing
Nội dung bài thi Toeic Speaking & Writing

3. THANG ĐIỂM BÀI THI TOEIC

Bảng tính điểm TOEIC dưới đây sẽ tạo điều kiện cho một số bạn có cái nhìn rõ hơn về cách chuyển đổi điểm cho từng phần thi Reading và Listening dưới bài thi TOEIC. Điểm thi sẽ là điểm chẵn, không có điểm lẻ: 5-10-15 đến 495 ở mỗi phần. Từ đó có lộ trình ôn thi phù hợp với mục tiêu đặt ra.

3.1. Bảng điểm TOEIC Reading & Listening

bảng quy đổi điểm Toeic
Bảng điểm TOEIC Reading & Listening

Ví dụ: Thí sinh A tham gia kỳ thi rà soát đầu vào và đạt kết quả như sau:

–         Phần nghe: đúng 40 câu / 100 được quy đổi thành 210 điểm

–         Phần thi đọc: đúng 40 câu / 100 được quy đổi thành 195 điểm

Vậy thí sinh này được toàn bộ là 210+195 = 405 điểm TOEIC.

3.2. Bảng điểm TOEIC Speaking và Writing

3.2.1. Điểm số phần Nói (Speaking)

Câu hỏiĐiểm số
Câu hỏi 1 – 9Từ 0 – 3 điểm
Câu hỏi 10 – 11Từ 0 – 5 điểm 
Điểm số phần Nói (Speaking)

3.2.2. Điểm số phần Viết (Writing)

Câu hỏiĐiểm số
Câu hỏi 1 – 5Từ 0 – 3 điểm
Câu hỏi 6-7Từ 0 – 4 điểm
Câu hỏi 8Từ 0 – 5 điểm 
Điểm số phần Viết (Writing)

Từ tổng số điểm số cụ thể của mỗi phần trên, kết quả bài thi được quy ra các mức điểm từ 0 – 200 điểm trên thang điểm TOEIC thực tế, tương ứng với trình độ khả năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp của mỗi người. 

3.3. Review năng lực sử dụng tiếng Anh dựa trên bảng điểm TOEIC

thang điểm toeic
Review thang điểm TOEIC
thang diem toeic

4. ĐĂNG KÝ THI TOEIC

4.1 Địa điểm thi TOEIC

IIG Việt Nam là đơn vị duy nhất đủ thẩm quyền, pháp lý tổ chức thi TOEIC tại Việt Nam. Đăng ký thi Online hoặc đến địa điểm thi đăng ký trực tiếp:

  1. Hà Nội:
  • VP IIG Việt Nam 75 Giang Văn Minh (Chỉ tổ chức thi)

75 Giang Văn Minh, Q. Ba Đình, Hà Nội

  • Học viện An ninh Nhân dân

KM9 Trần Phú, Văn Quán, Hà Đông, Hà Nội

  • VP IIG Academy Hà Nội

Tầng 3 Trung Yên Plaza, Số 1 Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội

  • Trường Đại học Kinh tế Quốc dân

Số 207 đường Giải Phóng, Hai Bà Trưng, Hà Nội

  1. TP Hồ Chí Minh:

VP IIG Việt Nam chi nhánh Hồ Chí Minh

Tầng 1, Tháp 1, Tòa nhà The Sun Avenue, Số 28 Mai Chí Thọ, P. An Phú, Quận 2

  • TT Ngoại ngữ ĐH Bách Khoa, TP HCM

Tòa nhà C6, TT Ngoại ngữ trường ĐH Bách Khoa HCM 268 Lý Thường Kiệt, Q.10, Tp. HCM

  • Trường đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh

Tòa nhà B1, phòng 1104, Viện Ngôn ngữ – Quốc tế học, 279 Nguyễn Tri Phương – Phường 5 – Quận 10 – TP.HCM

  1. Đà Nẵng:
  • VP IIG Việt Nam chi nhánh Đà Nẵng

Số 266 đường Trần Phú, Quận Hải Châu, Thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

4.2. Lịch thi TOEIC

Lịch thi được tổ chức hàng tuần vào giờ hành chính các ngày từ thứ 2 đến chủ nhật tại các địa điểm nêu trên và theo yêu cầu của khách hàng.

4.3. Lệ phí thi TOEIC năm 2021

Đối với sinh viên: 990.000 VNĐ

Đối với người đi làm: 1.390.000 VNĐ

4.4. Hồ sơ cần chuẩn bị khi đăng ký thi TOEIC

4.4.1. Khi đăng ký thi TOEIC trực tiếp bạn cần chuẩn bị:

+ 3 ảnh thẻ 3×4, hình ảnh không chụp quá 3 tháng, phía sau ghi đầy đủ thông tin họ và tên, ngày tháng năm sinh và số CMND

+1 trong 3 giấy tờ: CMND/CCCD/Hộ chiếu gốc không ép dẻo, bong tróc

+ Tiền phí thi

4.4.2. Đăng ký thi Online

quy trình đăng ký thi online tại IIG
Quy trình đăng ký thi Online tại IIG

4.5. Khoảng cách giữa các lần thi TOEIC

Khoảng cách giữa các lần thi Toeic tối thiểu 5 ngày kể từ ngày thi gần nhất.

4.6. Quy định về đổi lịch thi TOEIC, hoãn thi TOEIC

4.6.1 Đổi lịch thi TOEIC:

Thí sinh chỉ được đổi lịch thi tối đa 01 lần

Lệ phí đổi lịch thi: 50% lệ phí thi. Đối với các thí sinh đăng ký tại các văn phòng IIG Việt Nam, thời hạn đăng ký đổi lịch thi tối thiểu là 05 ngày làm việc trước ngày thi.

Thí sinh sẽ được đổi lịch thi trong thời hạn cho phép đến lịch thi đã được mở và còn trống tại địa điểm thí sinh đã đăng ký lịch thi ban đầu.

4.6.2 Hoãn lịch thi TOEIC:

Thí sinh đăng ký tại các văn phòng IIG Việt Nam, thời hạn đăng ký hủy lịch thi tối thiểu là 05 ngày làm việc trước ngày thi.

Các thí sinh đăng ký hủy lịch thi đúng hạn sẽ được hoàn trả 50% lệ phí thi. Các thí sinh bỏ thi vào ngày thi hoặc đăng ký hủy lịch thi muộn hơn thời hạn quy định sẽ không được hoàn trả lệ phí.

5. CẦN ĐẠT BAO NHIÊU ĐIỂM ĐỂ ĐƯỢC CẤP CHỨNG CHỈ TOEIC? THỜI GIAN CẤP CHỨNG CHỈ LÀ BAO LÂU?

5.1. Số điểm cần đạt để được cấp chứng chỉ TOEIC

Toeic sẽ không có khái niệm đỗ hay trượt chỉ có đạt được mục tiêu đã đặt ra hay chưa. Mức điểm sẽ phản ánh được khả năng giao tiếp tiếng anh của thí sinh đến đâu. Hiện nay đầu ra của các trường đại học, cao đẳng hay đầu vào của các doanh nghiệp, công ty đều yêu cầu từ 450+ trở lên. Được bao nhiêu điểm thì phiếu điểm đều sẽ có, tuy nhiên nếu bạn muốn cấp thêm phiếu điểm thì cần đạt điểm tối thiểu từ 200 điểm trở lên. Và phí cấp phiếu điểm sẽ là 50.000 VNĐ.

5.2. Thời gian có chứng chỉ TOEIC

Chứng chỉ TOEIC sẽ có từ 5 đến 7 ngày cách ngày thi. Khi ấy thí sinh cần phải mang giấy đăng ký dự thi và 1 trong 3 giấy tờ CMND/CCCD/Hộ chiếu đến địa điểm đăng ký dự thi để nhận. Bạn sẽ nhận được 1 phong bì có niêm phong và chứa phiếu điểm, bên ngoài có ghi đầy đủ thông tin họ và tên, ngày tháng năm sinh, số CMND và ngày thi.

Trường hợp bạn muốn cấp thêm chứng chỉ, bạn phải nộp thêm lệ phí để được cấp bằng. Tuy nhiên phiếu điểm được xem là kết quả chính thức, nếu không cần thiết bạn cũng không cần phải làm chứng chỉ.

6. TOEIC tương đương IELTS cấp bậc nào

quy đổi toeic và ielts
TOEIC tương đương IELTS bao nhiêu?

TOEIC từ 0 đến 250 điểm tương 1.5 IELTS TOEIC từ 255 đến 400 điểm tương đương 2.0 – 3.5 IELTS

TOEIC từ 405 đến 600 tương đương 4.5 – 5.0 IELTS

TOEIC từ 605 đến 780 tương đương 5.5 – 7.0 IELTS

TOEIC từ 785 đến 990 tương đương 7.5 – 9.0 IELTS

7. LỢI ÍCH CỦA CHỨNG CHỈ TOEIC

7.1. Đối với người đi làm, người chuẩn bị xin việc

Khoảng thời gian từ năm 2014 trở về trước, chứng chỉ anh văn A, B thường được săn lùng, tìm kiếm bởi muốn được thăng chức hay ra trường đòi hỏi phải có. Nhưng tầm 8 năm trở lại đây, TOEIC nổi lên như một hiện tượng, nhà nhà người người đều đua nhau học và thi. Bởi lẽ đất nước đã phát triển, muốn thành công, có chỗ đứng trong các tập đoàn chuyên nghiệp, đa quốc gia đòi hỏi phải thành thạo được tiếng anh và TOEIC đáp ứng được điều đó.

TOEIC là chứng chỉ tiếng anh thông dụng, sử dụng chuyên trong quá trình giao tiếp cơ bản trong môi trường công sở. Khi bạn nộp CV xin việc, nhà tuyển dụng chưa biết gì về bạn cả, thì TOEIC chính là “chìa khóa” giúp bạn có thể lọt vào “mắt xanh” của nhà tuyển dụng.

Chính nhờ đặc điểm hữu dụng, mà TOEIC trở thành chứng chỉ đầu vào bắt buộc phải có của hầu hết doanh nghiệp trong nước. Chính thức thay đổi được chuẩn anh văn A, B là một bước tiến vượt bật của người Việt trong quá trình sử dụng, trau dồi ngoại ngữ.

Sau đây là một số doanh nghiệp nổi tiếng yêu cầu TOEIC trong quá trình nộp CV:

DOANH NGHIỆPTHANG ĐIỂM TOEIC
AgribankTOEIC 450+Quá trình thi tuyển đầu vào yêu cầu Part 5, 6, 7 trong Toeic
ACBTOEIC 500+
SacombankTOEIC500+
TechcombankTOEIC 600+
VietcombankTOEIC 650+
Quân đội MBTOEIC 600+
Vietnam AirlineTOEIC 600+
Một số doanh nghiệp nổi tiếng yêu cầu TOEIC

(Điểm có tính chất tham khảo)

Mức điểm TOEIC càng cao, mức lương thưởng và chế độ dành cho nhân viên càng tốt. Qua đó càng thấy được TOEIC đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp. 

lợi ích của bài thi toeic
Lợi ích khi sở hữu chứng chỉ TOEIC

Ví như ngành hàng không, thường xuyên tiếp xúc với người nước ngoài, việc thành thạo tiếng anh giúp cho bạn trở dễ dàng giao tiếp với khách hàng. Từ đó cơ hội tăng lương, thăng tiến trong công việc cũng được rộng mở. Đáp ứng được khả năng sử dụng ngoại ngữ, mức lương 1500$-3000$ trở nên đơn giản, dễ dàng hơn bao giờ hết.

7.2 Đối với sinh viên, thực tập sinh

Nhiều trường đại học, cao đẳng đã đưa giáo trình dạy TOEIC vào chương trình dạy, số tín chỉ được quy định rõ ràng cụ thể qua từng học kỳ của sinh viên. Từ đó theo dõi được tiến trình học tập, có lộ trình học phù hợp với từng sinh viên. Trở thành chuẩn đầu ra cho sinh viên tốt nghiệp. Bạn muốn ra trường, không chỉ hoàn thành tất cả tín chỉ mà còn có cả TOEIC. Vì vậy, việc luyện thi TOEIC là cần thiết, và cực kì quan trọng trong hành trình trang bị kiến thức của mỗi người. 

Chuẩn đầu ra của một số trường đại học danh tiếng:

Đại học Ngoại thươngToeic 650+
Đại học Bách khoaToeic 550+
Đại học Kinh tếToeic 550+
Đại học Ngân hàngToeic 550+
Đại học Sư phạm kỹ thuậtToeic 500+
Đại học HUFLITToeic 550+
Đại học Tài chính MarketingToeic 500+
Đại học Tôn Đức ThắngToeic 500+

(Điểm có tính chất tham khảo)

8. LỜI KẾT

Bên trên là toàn bộ giải đáp thắc mắc về TOEIC, hy vọng EDUSA giúp bạn gỡ được những thắc mắc băn khoăn. Việc cần làm là các bạn phải tự lên cho mình một kế hoạch ôn luyện hiệu quả nhất có thể. Tìm tài liệu chuẩn với cấu trúc TOEIC đang được tổ chức thi. Đặc biệt hiệu quả hơn khi tìm cho mình một trung tâm tiếng anh, đồng hành cùng bạn trên con đường chinh phục chứng chỉ TOEIC. Lộ trình luyện thi TOEIC tại EDUSA với đầy đủ các khóa Offline và Online. 

✅ Khoá học MOS ⭕ Khoá học MOS tại trung tâm được xây dựng phù hợp và sinh viên dễ dàng tiếp cận. Học phí học sinh, sinh viên
✅ Khoá học MOS Online ⭐ Khoá học MOS Online được xây dựng phù hợp với việc học từ xa trên toàn quốc. Học phí rẻ
✅ Khoá học IC3 GS5 ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo IC3, chúng tôi đã đồng hành hàng ngàn sinh viên để lấy bằng
✅ Khoá học IC3 GS5 Online ⭐ Với trình độ chuyên môn cao về IC3 sẽ Edusa đảm bảo chất lượng đào tạo học viên thi đậu 100%
✅ Chứng chỉ CNTT ⭕ Khoá học chứng chỉ CNTT được xây dựng giáo trình phù hợp chương trình thi theo cấu trúc mới nhất. Trọn gói học và thi BAO ĐẬU chỉ với 1.200.000VNĐ
✅ Chứng chỉ CNTT Online ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian học và lấy được chứng chỉ CNTT. Chi phí hợp lý.