Chọn danh mục khóa học
bạn quan tâm và bắt đầu học

Trọn bộ kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12 chi tiết nhất

Chắc hẳn vẫn còn nhiều bạn thắc mắc về kỳ thi Toeic đặc biệt là việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp tiếng anh lớp 12, vì kiến thức này có thể hỗ trợ bạn 1 phần trong kỳ thi TOEIC, bởi đa số những người học thường chọn chưa có nền tảng ngữ pháp vững chắc phục vụ cho kỳ thi TOEIC của họ. Tuy nhiên vẫn việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp tiếng anh lớp 12 sẽ dễ dàng hơn qua bài viết của Trung tâm Anh ngữ Edusa phía dưới.

Ngữ pháp tiếng Anh 12
Ngữ pháp Tiếng Anh 12

1. Câu điều kiện trong ngữ pháp Tiếng Anh 12

Có 3 dạng câu điều kiện:

 Cấu trúcÝ nghĩaVí dụ
Điều kiện 1If + S + V, S + will/may/can + V-infĐiều kiện có thể xảy ra ở hiện tại, tương laiIf it rains, I will not go out for dinner.
Điều kiện 2If + S + V-ed, S + would/might/could + V-infĐiều kiện không có thật ở hiện tạiIf I were you, I would chase that girl.
Điều kiện 3If + S + had + PII, S + would/might/could + have + PIIĐiều kiện không có thật trong quá khứIf I had studied the lessons, I could have answered the questions.
Ngữ pháp Tiếng Anh 12

3. Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ dùng để nối 2 câu đơn có cùng yếu tố chung với nhau như danh từ, trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn…

Các mệnh đề này thường bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như: who, whom, that, whose, hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when.

  • This is the bicycle that I would like to buy.
  • The man who saw the accident yesterday is my neighbor.
Đại từ quan hệCách dùngÝ nghĩa trong câu
WhoDanh từ + Who + V + O …Chủ từ, chỉ người trong câu
WhomDanh từ + Whom + S + V …Túc từ, chỉ người trong câu
WhichDanh từ chỉ vật + Which + V + O …Danh từ chỉ vật + Which + S + V …Chủ từ, túc từ, chỉ vật trong câu
WhoseDanh từ chỉ người hoặc vật + Whose + N + V ….Chỉ sở hữu của người hoặc vật thay cho her, his, their, hoặc sở hữu cách
WhyDanh từ chỉ nguyên nhân + Why + S + VMệnh đề quan hệ chỉ lý do thay cho “for the reason, for that reason”
WhereDanh từ chỉ địa điểm + Where + S + VMệnh đề quan hệ chỉ nơi chốn thay cho “there” 
WhenDanh từ chỉ thời gian + When + S + VMệnh đề quan hệ chỉ thời gian thay cho “then”
ThatTương tự Who, Whom, WhichDùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ đã xác định
Ngữ pháp Tiếng Anh 12

4. Các thì trong ngữ pháp tiếng Anh 12

Thì hiện tại đơn (Simple present) trong ngữ pháp Tiếng Anh lớp 12

ThểĐộng từ “to be”Động từ “thường”
Khẳng địnhS + am/is/are + O
Ex:
I + am
He, She, It  + is
We, You, They + are
Ex:  I am a student.
(Tôi là sinh viên.)
S + V(e/es) + O
I, We, You, They  +  V (nguyên thể)
He, She, It  + V (s/es)
Ex:  He often plays badminton.
(Anh ấy thường xuyên chơi bóng đá)
Phủ địnhS + am/is/are + NOT + Ois not = isn’tare not = aren’tEx:  I am not a student.
(Tôi không phải là sinh viên.)
S + do/does + NOT + V-inf + Odo not = don’tdoes not = doesn’tEx:  He doesn’t often go shopping.
(Anh ấy không thường xuyên chơi bóng đá)
Nghi vấnYes – No question (Câu hỏi ngắn) 
Q: Am/Is/Are (NOT) + S + O?
A:Yes, S + am/are/is.No, S + am not/aren’t/isn’t.Ex:  Are you a student?
Yes, I am/No, I am not.Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)Wh + am/is/are (NOT) + S + O?
Ex: Where are you from?
(Bạn đến từ đâu?)
Yes – No question (Câu hỏi ngắn)
Q: Do/ Does (NOT) + S + V-inf+ O?
A:Yes, S + do/does.No, S + don’t/doesn’t.Ex:  Does he play chess?
Yes, he does/No, he doesn’t.Wh- questions (Câu hỏi có từ để hỏi)Wh + do/does (NOT) + S + V-inf + O?
Ex: Where do you come from?
(Bạn đến từ đâu?)
Lưu ýCách thêm s/es:Thêm -s vào sau hầu hết các động từ: want-wants; work-works;…Thêm -es vào các động từ kết thúc bằng -o, -ch, -sh, -x, -s: watch-watches; potato-potatoes,miss-misses; wash-washes; fix-fixes;…Bỏ -y và thêm -ies vào sau các động từ kết thúc bởi một phụ âm + y: study-studies;…Động từ bất quy tắc: have-hasCách phát âm phụ âm cuối s/es: phát âm phụ âm cuối dựa vào phiên âm quốc tế chứ không dựa vào cách viết./s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm /f/, /t/, /k/, /p/ , /ð//iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s
Ngữ pháp Tiếng Anh 12

Diễn đạt sự thật hiển nhiên, chân lý.

  • Water freezes at 0°C.
  • The sun rises in the East.

Diễn tả thói quen, cảm giác, nhận thức, tình trạng ở hiện tại.

  • We play table tennis every Thursday.
  • Matthew loves sport.
  • Do you know Tania Smith?

Diễn tả thời gian biểu, lịch trình.

  • His train arrives at 7:30.
  • School starts on 5 September.

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous)

Công thứcVí dụ
Khẳng địnhS + am/is/are + V-ing + Oam playing football
with my friends.
Phủ địnhS + am/is/are + NOT + V-ing + Oam not listening to music
at the moment.
Nghi vấnAm/Is/Are + S + V-ing + O ?Are you doing your report?
Ngữ pháp Tiếng Anh 12

Diễn tả hành động đang xảy ra.

  •  Look – the train is coming.
  •  The children are playing in the garden now. 

Diễn tả hành động, sự việc mang tính tạm thời.

  • I am living with some friends until I find a place of my own.

Diễn tả đang diễn ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết ngay lúc nói.

  • I am writing a book at present.

Diễn tả 1 sự sắp xếp hoặc 1 kế hoạch đã định.

  • We are coming to see our grandfather tomorrow.

Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra gây bực mình, khó chịu cho người nói.

  • She is always complaining about her work.

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect)

Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect) dùng để diễn tả hành động, sự việc đã hoàn thành tới hiện tại mà không bàn về thời gian của nó.

Công thứcVí dụ
Khẳng địnhS + HAS/HAVE + V-ED/V3 + OHe/She/It + hasI/We/You/They + haveShe has listened to music for 2 hours.
Phủ địnhS + HAS/HAVE + NOT + V-ED/V3 + O
has/have not = hasn’t/haven’t
We haven’t prepared dinner.
Nghi vấnHAS/HAVE + S + V-ED/V3 + O?Has she arrived in Shanghai yet?
Ngữ pháp Tiếng Anh 12

Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.

  • We have just come back from Hawaii.

Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác (thời gian không quan trọng). 

  • I have already bought this CD.

Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong suốt 1 khoảng thời gian cho đến hiện tại, hoặc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.

  • Alex has written four novels so far.

Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ còn kéo dài hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại hay tương lai.

  • I have lived in Vienna for two years. (I am still in Vienna now.)

Thì quá khứ đơn (Simple past)

Động từ to beĐộng từ thường 
Khẳng địnhS + WAS/WERE + OI/He/She/It + wasWe/You/They + were + OEx: I was at my friend’s house yesterdayS + V-ED/V2 + O
Ex: She cut her hair.
Phủ địnhS + WAS/WERE + NOT + O
was/were not = wasn’t/weren’t
Ex: He wasn’t here yesterday.
S + DID + NOT + V-INF + O
Ex: They didn’t have Math last week.
Nghi vấnWAS/WERE + S + O?
Ex: Was she sick?
DID + S + V-INF + O?
Ex: Did you finish your homework?
Ngữ pháp Tiếng Anh 12

Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian.

  • I bought a new car three days ago.

Diễn tả thói quen, cảm giác, nhận thức, tình trạng ở quá khứ.

  • I played football very often when I was younger.

Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra suốt 1 khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.

  • Mozart wrote more than 600 pieces of music.

Diễn tả các hành động, sự việc xảy ra liên tiếp trong quá khứ. 

  • When we saw Tom last night, we stopped the car.

Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous)

Công thứcVí dụ
Khẳng địnhS + WAS/WERE + V-ING + OI/He/She/It + wasWe/You/They + wereShe was watching TV at 7
p.m. last night.
Phủ địnhS + WAS/WERE + NOT + V-ING + O
was/were not = wasn’t/weren’t
wasn’t paying attention
to the lecture in the classroom yesterday.
Nghi vấnWAS/WERE + S + V-ING + O?Were you listening while I was talking?
Ngữ pháp Tiếng Anh 12

Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ.

  • At 8 o’clock last night I was reading a book.

Diễn tả hành động, sự việc xảy ra và kéo dài liên tục trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ.

  • The sun was shining all day yesterday.

Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra trong quá khứ thì có 1 hành động, sự việc khác xảy đến (dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động kéo dài và thì quá khứ đơn cho hành động xảy đến).

  • When John was walking to school yesterday, he met Judy.

Diễn tả các hành động, sự việc xảy ra đồng thời tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

  • At breakfast yesterday I was doing my homework while my dad was reading a newspaper.

Diễn tả hành độngsự việc đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ gây bực mình, phiền toái.

  • She was always boasting about her work when she worked here.

Quá khứ hoàn thành (Past perfect)

Công thứcVí dụ
Khẳng địnhS + HAD + V-ED/V3 + OShe had had dinner before we came.
Phủ địnhS + HAD + NOT + V-ED/V3 + O
*had not = hadn’t
hadn’t prepared dinner by
the time my dad came home.
Nghi vấnHAD + S + V-ED/V3 + O?Had she left when we went to bed?
Ngữ pháp Tiếng Anh 12

Diễn đạt hành động xảy ra, kéo dài và hoàn tất trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ , hoặc trước 1 hành động khác trong quá khứ (dùng thì quá khứ đơn cho sự việc xảy ra sau).

  • John had finished his work before lunch time.

Tương lai đơn (Simple future)

Công thứcVí dụ
Khẳng địnhS + WILL + V-INF + Owill grab a taxi.
Phủ địnhS + WILL + NOT + V-INF + O
*will not = won’t
She won’t tell you the truth.
Nghi vấnWILL + S + V-INF + O?Will you come here tomorrow?
Ngữ pháp Tiếng Anh 12

Diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc hành động tương lai sẽ được lặp đi lặp lại. (Không dùng will để diễn đạt dự định hoặc kế hoạch).

  • I will be at high school next year.

Đưa ra lời hứa, đe dọa, đề nghị, lời mời, lời yêu cầu.

— I’ll send you out if you keep talking.

— I’ll open the door for you.

— Will you come to my party on Saturday?

Shall I…? Shall we…? Dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý.

  • Shall I send you the book?

Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán về điều gì đó trong tương lai, thường được dùng sau các động từ: be sure, know, suppose, think.

  • I think you’ll enjoy the party tomorrow.

Đưa ra quyết định tức thì – quyết định ngay lúc đang nói. (Không dùng will để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định).

  • There’s someone at the door. – Ok. I’ll answer it.

LƯU Ý:

Không dùng will hoặc be going to trong mệnh đề thời gian. Dùng thì hiện tại đơn với nghĩa tương lai.

  • We’ll see him when he comes.

Tương lai gần (Near future)

Công thứcVí dụ
Khẳng địnhS + AM/IS/ARE + GOING TO + V-INF + Oam going to see a movie tonight.
Phủ địnhS + AM/IS/ARE + NOT + GOING TO + V-INF + O They aren’t going to hold the motor race before October
Nghi vấnAM/IS/ARE + S + GOING TO + V-INF + O Is John going to buy a new car next month?
Ngữ pháp Tiếng Anh 12

Diễn tả dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần, hoặc 1 quyết định sẵn có.

  • I am going to visit my aunt next week. (I am planning this).

Diễn tả hành động dự đoán dựa trên cơ sở hoặc tình huống hiện tại – dựa vào những gì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy.

  • Look out! You’re going to fall.

LƯU Ý:

Không dùng be going to với các động từ chỉ trạng thái (stative verbs).

  • You will understand me one day.

Thường dùng với các động từ go, come.

  • Ann is going to Tokyo next week. (rather than Ann is going to go…)

Tương lai tiếp diễn (Future continuos)

Công thứcVí dụ
Khẳng địnhS + WILL + BE + V-ING + OShe will be staying at home
at nine tomorrow
Phủ địnhS + WILL + NOT + + BE + V-ING + O
*will not = won’t
won’t be studying at 8 o’clock tomorrow.
Nghi vấnWILL + S + BE + V-ING + O?Will she be cleaning the house
at 9 p.m. next Tuesday?
Ngữ pháp Tiếng Anh 12

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn:

Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào

  • When you come tomorrow, they will be playing football.

Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.

  •  At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.

Hành động xảy ra trong kế hoạch hoặc trong thời gian biểu.

  • The birthday party will be starting at 7 p.m.

Thì tương lai hoàn thành (Perfect future)

Công thứcVí dụ
Khẳng địnhS + WILL + HAVE + V-ED/V3 + Owill have finished my homework before 6 p.m. this evening
Phủ địnhS + WILL+ NOT + HAVE + V-ED/V3 + O
*will not = won’t
won’t have come home after 9 p.m. tonight
Nghi vấnWILL+ S + HAVE + V-ED/V3 + O?Will you have graduated by 2021?
Ngữ pháp Tiếng Anh 12

Cách dùng thì tương lai hoàn thành:

Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai

  • I will have finished my job before 7 o’clock this evening.

Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.

  • will have done the exercise before the teacher comes tomorrow.

Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)

Cấu trúc:

  • S + had + been + V-ing
  • S + had + not + been + V-ing
  • Had + S + been + V-ing?

Cách dùng: Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

Eg: He had been drinking milk out the carton when his mom walked into the kitchen.

Một số sách ngữ pháp Tiếng Anh 12 có thể tham khảo:

1. English Grammar in Use

2. A Practical English Grammar 

3. Oxford Practice Grammar

Với những kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh 12 của Trung tâm Anh ngữ Edusa được nêu phía trên sẽ hỗ trợ bạn một phần trong việc luyện thi TOEIC Vậy bạn còn chần chờ gì nữa mà không đăng ký khóa luyện thi TOEIC ở trung tâm Edusa của chúng tôi đề đạt được số điểm mà bạn mong đợi trong kỳ thi sắp tới của mình bằng cách nhấn vào link bên dưới:

Link Edusa: https://edusa.vn/

5. Ưu điểm khóa học tại Edusa

  • Không chỉ hướng đến mục tiêu đạt được điểm số ngay lần đầu, mà còn và còn giúp bạn bổ sung thêm kiến thức xã hội và chinh phục được đỉnh cao trong công việc thông qua những phương pháp học độc đáo 
  • Từng thành công với các khóa TOEIC 550, 650, 750+ với hàng nghìn bạn đạt được điểm số mong muốn nay lần đầu chỉ trong 1-2 tháng 
  • Cam kết đầu ra tăng 150 điểm so với kết quả của bài test đầu vào 
  • Giải đáp những thắc mắc của bạn theo kiểu 1 kèm 1 với giáo viên 
  • Cam kết đầu ra 100% học lại hoàn toàn miễn phí nếu không đậu 
  • Đội ngũ giáo viên Edusa nhiệt huyết, tận tâm với nghề, tinh thần cháy bỏng, chuyên nghiệp và trình độ chuyên môn cao đã giúp hàng nghìn bạn mất gốc không chỉ tiến bộ mà còn yêu thích môn Tiếng Anh 
  • Giáo viên sẽ theo sát, nhắc nhở từng bạn và đề xuất lộ trình hợp lý cho từng bạn, nhằm nắm vững tiến độ từng bạn và có cách giảng dạy phù hợp hơn.  

Link Edusa: https://edusa.vn/ 

6.Câu hỏi thường gặp (FAQ) trong kỳ thi TOEIC

  • Phần nào là khó nhất trong bài thi TOEIC?

Theo thống kê, điểm số bài thi đọc thường chiếm tỉ lệ cao hơn, tuy nhiên nó còn phụ thuộc vào việc quốc qua đó có kỹ năng giao tiếp mà cụ thể là kỹ năng nghe tốt hay không.

  • Bao lâu thì có kết quả bài thi ?

Nó tùy thuộc vào mỗi quốc gia mà bạn sinh sống,  nhưng thông thường chậm nhất là khoảng 2 tuần

  • Điểm TOEIC bao nhiêu là đủ để làm việc ở Anh?

Nó tùy thuộc vào vị trí công việc mà bạn ứng tuyển. Có những công việc đòi hỏi 800, nhưng bạn chỉ có 300 cũng có thể đạt yêu cầu ở một số vị trí cụ thể.

  • Tôi có nên đăng ký một khóa học để cải thiện điểm TOEIC ?

Điều đó tùy thuộc vào mỗi người, nhưng nhiều học sinh vẫn lựa chọn đăng ký một khóa học thay vì tự ôn luyện vì:

  • Họ sẽ được tạo động lực.
  • Có nhiều tài liệu ôn luyện được biên soạn sát đề thi thật
  • Có sự hướng dẫn tận tình của người dạy, sẵn sàng chỉ và sửa lỗi sai cho bạn

Và nếu bạn đang quan tâm đến việc luyện thi TOEIC, thì còn chần chờ gì nữa mà không đăng ký ngay một khóa học ở Edusa để trải nghiệm dịch vụ giáo dục tốt nhất và đạt được số điểm trong mơ của bạn bằng cách bấm vào đường link bên dưới:

Link Edusa: https://edusa.vn/

Ở trên là những tổng hợp về kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh 12 mà trung tâm anh ngữ Edusa đã thông tin đến các bạn để phục vụ cho những ai đang có nhu cầu ôn thi ngữ pháp cho kỳ thi TOEIC. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm một lớp học TOEIC chất lượng, hãy đăng ký ngay khóa học ở Edusa, một trung tâm luyện thi chứng chỉ uy tín hàng đầu Việt Nam với mục tiêu nâng cao chất lượng đầu ra, mang đến những trải nghiệm khác biệt và tối ưu hóa quá trình luyện thi.

✅ Khoá học MOS ⭕ Khoá học MOS tại trung tâm được xây dựng phù hợp và sinh viên dễ dàng tiếp cận. Học phí học sinh, sinh viên
✅ Khoá học MOS Online ⭐ Khoá học MOS Online được xây dựng phù hợp với việc học từ xa trên toàn quốc. Học phí rẻ
✅ Khoá học IC3 GS5 ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo IC3, chúng tôi đã đồng hành hàng ngàn sinh viên để lấy bằng
✅ Khoá học IC3 GS5 Online ⭐ Với trình độ chuyên môn cao về IC3 sẽ Edusa đảm bảo chất lượng đào tạo học viên thi đậu 100%
✅ Chứng chỉ CNTT ⭕ Khoá học chứng chỉ CNTT được xây dựng giáo trình phù hợp chương trình thi theo cấu trúc mới nhất. Trọn gói học và thi BAO ĐẬU chỉ với 1.200.000VNĐ
✅ Chứng chỉ CNTT Online ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian học và lấy được chứng chỉ CNTT. Chi phí hợp lý.