Chọn danh mục khóa học
bạn quan tâm và bắt đầu học

Trọn bộ kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 từ A đến Z

Chắc hẳn vẫn còn nhiều bạn thắc mắc về kỳ thi Toeic đặc biệt là việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9, vì kiến thức này có thể hỗ trợ bạn 1 số phần trong kỳ thi TOEIC, bởi đa số những người học thường chọn chưa có nền tảng ngữ pháp vững chắc phục vụ cho kỳ thi TOEIC của họ. Tuy nhiên vẫn việc tìm kiếm kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 sẽ dễ dàng hơn qua bài viết của Trung tâm Anh ngữ Edusa phía dưới.

1. Các thì trong ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9

Present simple – Hiện tại đơn

PositiveSubject + verb (bare-infinitive)/ verb-s/es
NegativeSubject + do not (don’t)/ does not (doesn’t) + verb (bare-inf)
QuestionDo/Does + subject + verb (bare-inf)…?
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9

Diễn đạt sự thật hiển nhiên, chân lý.

  • Water freezes at 0°C.
  • The sun rises in the East.

Diễn tả thói quen, cảm giác, nhận thức, tình trạng ở hiện tại.

  • We play table tennis every Thursday.
  • Matthew loves sport.
  • Do you know Tania Smith?

Diễn tả thời gian biểu, lịch trình.

  • His train arrives at 7:30.
  • School starts on 5 September.

Present progressive – Hiện tại tiếp diễn

PositiveSubject + am/ is/ are + verb-ing
NegativeSubject + am not/ is not (isn’t)/ are not (aren’t) + verb-ing
QuestionAm/ Is/ Are + subject + verb-ing…?
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9

Thì hiện tại tiếp diễn được dùng để diễn đạt:

Diễn tả hành động đang xảy ra.

  •  Look – the train is coming.
  •  The children are playing in the garden now. 

Diễn tả hành động, sự việc mang tính tạm thời.

  • I am living with some friends until I find a place of my own.

Diễn tả đang diễn ra ở hiện tại nhưng không nhất thiết ngay lúc nói.

  • I am writing a book at present.

Diễn tả 1 sự sắp xếp hoặc 1 kế hoạch đã định.

  • We are coming to see our grandfather tomorrow.

Diễn tả hành động thường xuyên xảy ra gây bực mình, khó chịu cho người nói.

  • She is always complaining about her work.

Past simple – Quá khứ đơn

PositiveSubject + verb (past tense)
NegativeSubject + did not (didn’t) + verb (bare-inf)
QuestionDid + subject + verb (bare-inf)…?
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9

Diễn tả hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, biết rõ thời gian.

  • I bought a new car three days ago.

Diễn tả thói quen, cảm giác, nhận thức, tình trạng ở quá khứ.

  • I played football very often when I was younger.

Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra suốt 1 khoảng thời gian trong quá khứ, nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt.

  • Mozart wrote more than 600 pieces of music.

Diễn tả các hành động, sự việc xảy ra liên tiếp trong quá khứ. 

  • When we saw Tom last night, we stopped the car.

Past progressive – Quá khứ tiếp diễn

PositiveSubject + was/ were + verb-ing
NegativeSubject + was not (wasn’t)/ were not (weren’t) + verb-ing
QuestionWas/ Were + subject + verb-ing…?
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9

Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ.

  • At 8 o’clock last night I was reading a book.

Diễn tả hành động, sự việc xảy ra và kéo dài liên tục trong 1 khoảng thời gian ở quá khứ.

  • The sun was shining all day yesterday.

Diễn tả hành động, sự việc đang diễn ra trong quá khứ thì có 1 hành động, sự việc khác xảy đến (dùng thì quá khứ tiếp diễn cho hành động kéo dài và thì quá khứ đơn cho hành động xảy đến).

  • When John was walking to school yesterday, he met Judy.

Diễn tả các hành động, sự việc xảy ra đồng thời tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ.

  • At breakfast yesterday I was doing my homework while my dad was reading a newspaper.

Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra thường xuyên trong quá khứ gây bực mình, phiền toái.

  • She was always boasting about her work when she worked here.

Present perfect – Hiện tại hoàn thành

PositiveSubject + have/ has + verb (past participle)
NegativeSubject + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + verb (p.p)
QuestionHave/ Has + subject + verb (p.p)…?
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9

Diễn tả hành động vừa mới xảy ra.

  • We have just come back from Hawaii.

Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ khi người nói không biết rõ hoặc không muốn đề cập đến thời gian chính xác (thời gian không quan trọng). 

  • I have already bought this CD.

Diễn tả hành động, sự việc đã xảy ra trong suốt 1 khoảng thời gian cho đến hiện tại, hoặc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và còn có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai.

  • Alex has written four novels so far.

Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ còn kéo dài hoặc có ảnh hưởng đến hiện tại hay tương lai.

  • I have lived in Vienna for two years. (I am still in Vienna now.)

Present perfect progressive – Hiện tại hoàn thành tiếp diễn

PositiveSubject + have/ has + been + verb-ing
NegativeSubject + have not (haven’t)/ has not (hasn’t) + been + verb-ing
QuestionHave/ Has + subject + been + verb-ing…?
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9

Diễn tả hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ kéo dài liên tục đến hiện tại hoặc tương lai; nhấn mạnh tính liên tục, kéo dài của sự việc.

  • Jane has been watching TV all evening.

Nhấn mạnh tính hoàn tất của sự việc.

  • I haven’t learned very much Italian yet.

Diễn tả hành động , sự việc vừa mới chấm dứt và có kết quả ở hiện tại.

  • I must go and wash. I’ve been gardening.

Lưu ý: Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ trạng thái (stative verbs). Dùng thì hiện tại hoàn thành với các động từ này.

  • I have known her for a long time.

Past perfect – Quá khứ hoàn thành

PositiveSubject + had + verb (past participle)
NegativeSubject + had not (hadn’t) + verb (p.p)
QuestionHad + subject + verb (p.p)…? 
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9

Diễn đạt hành động xảy ra, kéo dài và hoàn tất trước 1 thời điểm xác định trong quá khứ , hoặc trước 1 hành động khác trong quá khứ (dùng thì quá khứ đơn cho sự việc xảy ra sau).

  • John had finished his work before lunch time.

Simple future – Tương lai đơn

PositiveSubject + will + verb (bare infinitive)
NegativeSubject + will not (won’t) + verb (bare infinitive)
QuestionWill + subject + verb (bare infinitive)…?
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9

Diễn đạt hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc hành động tương lai sẽ được lặp đi lặp lại. (Không dùng will để diễn đạt dự định hoặc kế hoạch).

  • I will be at high school next year.

Đưa ra lời hứa, đe dọa, đề nghị, lời mời, lời yêu cầu.

— I’ll send you out if you keep talking.

— I’ll open the door for you.

— Will you come to my party on Saturday?

Shall I…? Shall we…? Dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc gợi ý.

  • Shall I send you the book?

Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán về điều gì đó trong tương lai, thường được dùng sau các động từ: be sure, know, suppose, think.

  • I think you’ll enjoy the party tomorrow.

Đưa ra quyết định tức thì – quyết định ngay lúc đang nói. (Không dùng will để diễn đạt quyết định sẵn có hoặc dự định).

  • There’s someone at the door. – Ok. I’ll answer it.

Lưu ý:

Không dùng will hoặc be going to trong mệnh đề thời gian. Dùng thì hiện tại đơn với nghĩa tương lai.

  • We’ll see him when he comes.

Be going to 

PositiveSubject + am/is/are + going to + verb (bare infinitive)
NegativeSubject + am/is/are not + going to + verb (bare infinitive)
QuestionAm/Is/Are + subject + going to + verb (bare infinitive)…?
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9

Diễn tả dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần, hoặc 1 quyết định sẵn có.

  • I am going to visit my aunt next week. (I am planning this).

Diễn tả hành động dự đoán dựa trên cơ sở hoặc tình huống hiện tại – dựa vào những gì chúng ta nhìn thấy hoặc nghe thấy.

  • Look out! You’re going to fall.

Lưu ý:

Không dùng be going to với các động từ chỉ trạng thái (stative verbs).

  • You will understand me one day.

Thường dùng với các động từ go, come.

  • Ann is going to Tokyo next week. (rather than Ann is going to go…)

Used to

PositiveSubject + used to + verb (bare infinitive)
NegativeSubject + did not (didn’t) + use to + verb (bare infinitive)
QuestionDid + subject + use to + verb (bare infinitive)…?
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9

Used to được dùng để diễn đạt 1 tình trạng, 1 thói quen hoặc 1 hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ mà nay không còn nữa.

  • We used to live in a small village, but now we live in a city.

Be used to + verb-ing/ noun: quen với

Get used to + verb-ing/ noun: trở nên quen với

  • I am used to waking up early.
  • Jane must get used to getting up early when she starts school. 

Lưu ý: Không dùng used to để diễn đạt sự việc đã xảy ra tại 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ, sự việc xảy ra lặp đi lặp lại bao nhiêu lần hoặc trong thời gian bao lâu.

  • I lived in Paris for three years.

2. CLAUSES AFTER WISH – MỆNH ĐỀ SAU WISH

Sau wish có 3 loại mệnh đề được dùng để chỉ sự việc ở tương lai, hiện tại và quá khứ.
Ao ước ở tương lai (Future wish): Để diễn tả những ước muốn trong trương lai

Subject + wish + subject + would/could + verb (bare-inf)
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9

Ex: I wish you would put those shelves up soon. 

Ao ước ở hiện tại (Present wish): Để diễn tả những ước muốn không thể diễn ra ở hiện tại, hay giả định ngược lại so với những gì ở thực tế, những điều không diễn ra ở hiện tại, thường là thể hiện sự hối tiếc về điều gì đó ở hiện tại.

Subject + wish + subject + verb (past simple)
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9

LƯU Ý: Were có thể được dùng thay cho was.

  • I wish I were rich. (but I’m poor now).

III. Ao ước ở quá khứ (Past wish): Để diễn tả những mong ước muốn không thể diễn ra ở quá khứ, hay giả định ngược lại so với những gì ở quá khứ, những điều không diễn ra ở quá khứ thường là thể hiện sự hối tiếc về điều gì đó ở quá khứ.

Subject + wish + subject + verb (past perfect)
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9
  • I wish I hadn’t bought that coat yesterday; I really don’t like it.
  • Lưu ý: Cấu trúc wish somebody something được dùng để chúc – mong ai sẽ có được điều gì đó. Sau wish là 2 tân ngữ.
  • I wish you a Merry Christmas. 

3. PASSIVE VOICE – THỂ BỊ ĐỘNG

Câu bị động (passive sentence) là cấu trúc mà chủ ngữ chịu tác động của sự vật và hiện tượng xung quanh. Nó dùng để nhấn mạnh sự vật hiện tượng bị tác động. Bạn cần chú ý thì của câu chủ động ảnh hưởng lên thì của câu bị động.

  • They built that house in 1999. (Active sentence)
  • That house was built in 1999. (Passive sentence)

Quy tắc chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động

 Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9

Các bước chuyển đổi câu chủ động sang bị động:

  • B1. Xác định các thành phần: xác định chủ ngữ, động từ, tân ngữ ở câu chủ động. (Khi mới bắt đầu làm quen bạn có thể gạch chân hoặc gạch chéo dễ phân biệt từng bộ phận).
  • B2. Lựa chọn động từ tobe tương ứng với các thì trong câu chủ động, động từ chuyển thành V-ed/V3
  • B3. Thêm vật tác động theo sau “by” và một số thành phần chỉ nơi chốn , thời gian. Một số chủ ngữ không xác định, bạn có thể lược bỏ như: by them, by people….

Cấu trúc chi tiết:

ThìCâu chủ độngCâu bị động
Hiện tại đơnS + V(s/es) + O
Ví dụ: My father waters this tree everyday.
S + am/is/are + V-ed/V3 + by O
This tree is watered by my father everyday.
Hiện tại tiếp diễnS + am/is/are + V-ing + OS + am/is/are + being + V-ed/V3 + by O
Hiện tại hoàn thànhS + has/have + V-ed/V3 + OS + has/have + been + V-ed/V3 + by O
Quá khứ đơnS + Ved + OS + was/were + V-ed/V3 + by O
Quá khứ tiếp diễnS + was/were + V-ing + OS + was/were + being + V-ed/V3 + by O
Quá khứ hoàn thànhS + had + P2 + OS + had + been + V-ed/V3 + by O
Tương lai gầnS + am/is/are going to + V-inf + OS + am/is/are going to + be + V-ed/V3 + by O
Tương lai đơnS + will + V-inf + OS + will + be + V-ed/V3 + by O
Động từ khiếm khuyếtS + can/could/should/would… + V-inf + OS +  can/could/should/would… + be + V-ed/V3 + by O
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9

Lưu ý:

I, we, you, they, he, she, one, people, everyone, someone, no one, nobody thường được bỏ. Với các chủ từ no one, nobody, đổi động từ khẳng định thành phủ định.

  • Someone read the story to the children.

=> The story was read to the children.

  • Nobody saw him leaving the room.

=> He wasn’t seen leaving the room.

Trạng từ chỉ nơi chốn + BY (agent) + trạng từ chỉ thời gian

  • Jane should take the dog to the vet today.

=> The dog should be taken to the vet by Jane today.

Trạng từ chỉ thể cách thường đứng giữa be và quá khứ phân từ. Các trạng từ khác thường đứng trước be.

  • The scientists have studied the problem carefully.

=> The problem has been carefully studied by the scientists. 

Một số cấu trúc bị động đặc biệt 

Động từ có 2 tân ngữ (verb with two objects): Khi động từ chủ động có 2 tân ngữ, tân ngữ trực tiếp (direct object) và tân ngữ gián tiếp (indirect object) thì cả 2 tân ngữ đều có thể làm chủ ngữ cho câu bị động. Tuy nhiên tân ngữ chỉ người thường được dùng hơn.

  • They gave Vicky (I.O) a book (D.O) for Christmas.

=> Vicky was given a book for Christmas.

=> A book was given to Vicky for Christmas.

Động từ chỉ giác quan (verbs of perception: see, notice, hear, look, watch,…)

ActiveS + V + O + bare-inf/ V-ing
PassiveS + be + past participle + to-inf/ V-ing
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9
  • I saw him come out of the house. => He was seen to come out of the house.
  • They didn’t notice her leaving the room. => She wasn’t noticed leaving the room.

Động từ chỉ cảm xúc (verbs of feeling: like, love, hate, wish, prefer, hope, want…)

ActiveS + V + O + to-inf
PassiveS + V + O + to be + past part.
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9
  • She likes us to hand our work in on time.

=> She likes our work to be handed in on time.

ActiveS + V + O + V-ing
PassiveS + V + being + past part.
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9
  • I don’t like people telling me what to do.

=> I don’t like being told what to do.

Động từ chỉ ý kiến (verbs of opinion: say, think, believe, report, know,…)

ActiveS + V (+ that) + clause (S2 + V2 + O2…)
PassiveIt + be + V (past part.) (+ that) + clause
S2 + be + V (past part.) + to-inf/ to have + past part
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9

Dùng to-inf khi hành động trong mệnh đề that xảy ra đồng thời hoặc xảy ra sau hành động trong mệnh đề chính.
Dùng perfect inf (to have + past participle) khi hành động trong mệnh đề that xảy ra trước hành động trong mệnh đề chính.

  • They believe (that) he is dangerous. 

=> It is believed (that) he is dangerous.

=> He is believed to be dangerous. 

Động từ let, make, help

ActiveS + let/make/help + O + bare-inf
PassiveS + be + made/helped + to-inf
S+ be + let + bare-inf
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9
  • They made him tell them everything.

=> He was made to tell them everything.

Thể sai khiến (Causative form)

Active S + have + O1 (person) + V (bare-inf) + O2 (thing)
 S + get + O1 (person) + V (to-inf) + O2 (thing)
PassiveS+ have/get + O2 (thing) + V (past part)
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9
  • Paul has had his sister check his composition.

=> Paul has had his composition checked. 

4. Reported speech – Câu gián tiếp

Lời nói gián tiếp – câu tường thuật (indirect speech): Là thuật lại lời nói của một người khác trong dạng gián tiếp, không sử dụng dấu ngoặc kép.

Ví dụ: Hoa said, ”I want to go home”

->Hoa said she wanted to go home là câu gián tiếp (indirect speech)

Phân biệt câu trực tiếp – câu gián tiếp trong tiếng Anh

  • Câu trực tiếp (direct speech) là câu nói của người nào đó được trích dẫn lại nguyên văn và thường được để dưới dấu ngoặc kép (“…”).

​Ví dụ: “I love shopping”, Sam said.

(Sam ấy đã nói “Tôi yêu mua sắm”)

  • Câu gián tiếp (indirect/reported speech) là câu tường thuật lại lời nói của người khác theo ý của người tường thuật mà ý nghĩa không thay đổi.

​Ví dụ: Sam said that she loved shopping.

(Sam đã nói cô ấy yêu mua sắm)

Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp

Bước 1: Xác định từ tường thuật

Với câu tường thuật, chúng ta có 2 động từ:

  • Với told: Bắt buộc dùng khi chúng ta thuật lại 
  • Với said: Thuật lại khi không nhắc đến người thứ 3.

Ngoài ra còn các động từ khác asked, denied, promised, …tuy nhiên sẽ không sử dụng cấu trúc giống said that. 

Bước 2: Lùi thì của động từ trong câu tường thuật về quá khứ

Với mệnh đề được tường thuật, ta hiểu rằng sự việc đó không xảy ra ở thời điểm nói nữa mà thuật lại lời nói trong quá khứ. Do đó, động từ trong câu sẽ được lùi về thì quá khứ 1 thì so với thời điểm nói. Tổng quát như sau

  • Thì tương lai lùi về tương lai trong quá khứ
  • Thì hiện tại lùi về quá khứ
  • Thì quá khứ lùi về quá khứ hoàn thành

Bước 3: Đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu

Khi tường thuật lại câu nói của Nam, ta sẽ không thể nói là “Bạn gái tôi sẽ đến đây thăm tôi vào ngày mai” mà tường thuật lại lời của Nam rằng “Bạn gái của Nam sẽ đến thăm anh ấy…”.

Tương ứng với nó, khi chuyển đổi từ câu trực tiếp sang gián tiếp, ta cũng cần lưu ý thay đổi đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu và đại từ sở hữu trong mệnh đề được tường thuật tương ứng.

Bước 4: Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Thời gian, địa điểm không còn xảy ra ở thời điểm tường thuật nữa nên câu gián tiếp sẽ thay đổi. Một số cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn cần thay đổi như sau

STTCâu trực tiếpCâu gián tiếp
1HereThere
2ThisThat
3TheseThose
4TodayThat day
5TonightThat night
6tomorrowThe next day/ The following day
7Next weekThe following week
8YesterdayThe day before/ The previous day
9Last weekThe week before/ The previous week
10The day after tomorrowIn 2 days’ time
11The day before yesterdayTwo days before
12NowThen
13AgoBefore 
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9


5. TAG QUESTIONS – CÂU HỎI ĐUÔI

Câu hỏi đuôi là câu hỏi ngắn được thêm vào cuối câu trần thuật (statements). Câu hỏi đuôi được thành lập bằng 1 trợ động từ hoặc động từ to be và 1 đại từ nhân xưng (chỉ chủ ngữ của câu).

To be/ auxiliary verb (+ not) + personal pronoun
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9

Câu trần thuật khẳng định + câu hỏi đuôi phủ định (Positive statement + negative question tag)

  • It is cold, isn’t it?

Câu trần thuật phủ định + câu hỏi đuôi khẳng định (Negative statement + positive question tag)

  • It isn’t cold, is it?

Nếu câu trần thuật có trợ động từ (hoặc động từ to be) thì động từ này được lặp lại trong câu hỏi đuôi.

  • Sally can speak French, can’t she? 
  • You haven’t lived here long, have you?

Nếu câu trần thuật không có trợ động từ, dùng trợ động từ do trong câu hỏi đuôi.

  • You like oysters, don’t you?
  • Henry gave you a watch, didn’t he?

Câu hỏi đuôi khẳng định được dùng sau câu có các từ phủ định: no, nothing, nobody, never, seldom, rarely, hardly, scarcely, little.

  • You’ve never been to Australia, have you?

Một số trường hợp đặc biệt

Câu hỏi đuôi của I am là aren’t I?

  • I’m late, aren’t I?

Câu hỏi đuôi sau câu mệnh lệnh khẳng định (affirmative imperatives) là will you? Would you? can you? và could you? won’t you? có thể được dùng để mời ai làm điều gì một cách lịch sự.

  • Give me a hand, will you?
  • Sit down, won’t you?

Sau câu mệnh lệnh phủ định (negative imperatives), dùng will you?

  • Don’t tell anybody, will you?

Sau Let’s…..(trong câu gợi ý…) dùng shall we?

  • Let’s have a party, shall we?

There có thể làm chủ ngữ trong câu hỏi đuôi.

  • There’s something wrong, isn’t there?

It được dùng thay cho nothing và everything. They được dùng thay cho nobody, somebody, và everybody.

  • Nothing can happen, can it?
  • Somebody wanted a drink, didn’t they?

It được dùng thay cho this/ that. They được dùng thay cho these/ those.

  • This is your pen, isn’t it? 
  • These aren’t your books, are they?

Cách trả lời câu hỏi đuôi.

Trả lời YES khi câu khẳng định đúng và trả lời NO khi câu phủ định đúng.

  • You’re going today, aren’t you?  Yes, I am.
  • She isn’t your sister, is she?  No, she isn’t. 


6. VERB FORMS – HÌNH THỨC ĐỘNG TỪ

Danh động từ (Gerund): Verb-ing

Danh động từ thường được dùng:

Sau 1 số động từ và cụm động từ: avoid, admit, appreciate, avoid, can’t help, can’t stand, can’t bear, can’t face, consider, delay, deny, detest, discuss, dislike, enjoy, fancy, feel like, finish, forgive, give up, hate, imagine, involve, keep, like, love, loathe, mention, mind, miss, postpone, practice, prefer, recall, recollect, report, resent, resist, risk, suggest, tolerate.

  • Greg really loves watching TV.
  • He’s finished mending the car.

Sau giới từ

  • Lisa congratulated Bob on passing the test.
  • I’m looking forward to seeing you again.

Sau các cụm từ: be busy, it’s no good/use, it’s a waste of time, there’s no point in, it’s (not) worth.

  • She is busy practicing the piano.
  • It’s worth reading that book. It’s great.

Sau các động từ catch, discover, feel, find, hear, notice, see, watch + tân ngữ  chỉ hành động đang tiếp diễn.

  • I saw him crossing the road.

Sau các động từ dislike, imagine, involve, keep, mind, prevent, remember, risk, spend, stop, waste + tân ngữ

  • Children nowadays spend too much time watching TV.

Động từ nguyên mẫu có to (to-inf)

Động từ nguyên mẫu có to thường được dùng:

Sau 1 số động từ: afford, agree, arrange, appear, ask, attempt, care, choose, claim, dare, decide, demand, expect, fail, happen, hesitate, hope, intend, learn, manage, neglect, offer, plan, prepare, pretend, promise, propose, refuse, seem, swear, tend, threaten, vow, want, wish, would like/ love/ prefer, urge.

  • He decided to stay and see what would happen.
  • We are planning to go abroad this year.

Sau tân ngữ của các động từ: advise, allow, ask, (can’t) bear, beg, cause, command, compel, encourage, expect, find, forbid, force, get, guess, hate, help, instruct, intend, invite, leave, like, love, mean, need, oblige, observe, order, permit, prefer, persuade, recommend, remind, request, suspect, teach, tell, tempt, urge, want, warn, wish.

  • I didn’t ask you to pay for the meal.
  • My doctor advised me to go on holiday.

Sau các tính từ diễn tả cảm xúc, phản ứng (glad, happy, delighted, pleased, anxious, surprised, shocked, afraid,…) và 1 số các tính từ thông dụng (right, wrong, certain, able, likely, easy, difficult, hard, good, kind, ready,…).

  • We’re happy to be here.
  • We were right to start early.

Sau enough và too.

  • The apples were ripe enough to pick.
  • The box was too heavy to lift.

Sau các nghi vấn từ trong lời nói gián tiếp (ngoại trừ why).

  • Tell us what to do.

Để diễn đạt mục đích.

  • He went to the United States to learn English.

Động từ nguyên mẫu không to (bare-inf)

Động từ nguyên mẫu không to được dùng: 

Sau các trợ động từ tình thái (modal verbs: will, shall, would, should, can, could, may, might, must, have to).

  • I must go now.

Sau các động từ tri giác see, hear, feel, watch, notice + tân ngữ chỉ hành động hoàn tất.

  • I didn’t see him come in. (but: He wasn’t seen to come in.)

Sau make, let, help + tân ngữ

  • They made me repeat the whole story.
  • My father let me drive this car.

Sau help + tân ngữ có thể là 1 động từ nguyên mẫu có to hoặc không to.

  • He helped me move/ to move the cupboard.

Sau các cụm động từ had better, would rather, had sooner và sau why hoặc why not.

  • I would rather go alone.
  • You’re looking tired. Why not take a holiday? 

Danh động từ, động từ nguyên mẫu có to hoặc động từ nguyên mẫu không to (gerund, to-inf, or bare-inf)

see, hear, feel,…+ object +bare-inf: chỉ sự hoàn tất của hành động
Verb-ing: chỉ sự tiếp diễn của hành động
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9
  • I once heard Brendel play all the Beethoven concertos. 
  • As I passed his house I heard him playing the piano.
forget/ remember +to-inf: quên/ nhớ làm việc gì đó
to-inf: quên/ nhớ làm việc gì đó
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9
regret +to-inf: lấy làm tiếc khi phải báo tin xấu cho ai đó
Verb-ing: hối tiếc về điều gì đó đã xảy ra trong quá khứ
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9
  • I regret to tell you that you failed the test.
  • I regret lending him some money. He never paid me back.
stop/ finish +to-inf: ngừng lại để làm việc gì
Verb-ing: ngừng làm việc gì 
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9
  • We stopped to buy a newspaper.
  • Sally stopped talking and sat down. 
try +to-inf: chỉ sự nỗ lực (cố gắng)
Verb-ing: chỉ sự thử nghiệm (thử)
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9
  • She tried her best to solve the problem.
  • John isn’t here. Try phoning his home number.
mean +to-inf: chỉ dự định hoặc ý định 
Verb-ing: chỉ sự liên quan hoặc kết quả
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9
  • I don’t think she means to get married for the moment.
  • If you want to pass the exam, it will mean studying hard. 
go on +to-inf: chỉ sự thay đổi của hành động 
Verb-ing: chỉ sự liên tục của hành động 
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9
  • She stopped talking and went on to read her novel.
  • He said nothing but just went on working.
need  +to-inf (nghĩa chủ động)  
Verb-ing (nghĩa bị động)
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9
  • You need to clean that sofa again.
  • That sofa needs cleaning again. (= need to be cleaned) 
advise, recommend, allow,
permit, encourage, require +
object + to-inf 
Verb-ing
Ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9
  • We don’t allow smoking in our house.
  • We don’t allow people to smoke in our house.
    But: People aren’t allowed to smoke in our house.

begin, start, like, love, hate, intend, continue, cannot/ could not bear có thể được theo sau bởi động từ nguyên mẫu hoặc danh từ mà không có sự khác nhau về nghĩa.

  • She began playing/ to play the guitar when she was six.
  • I intend telling / to tell her what I think. 

Một số sách ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 có thể tham khảo:

1. English Grammar in Use

2. A Practical English Grammar 

3. Oxford Practice Grammar

Với những kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 của Trung tâm Anh ngữ Edusa được nêu phía trên sẽ hỗ trợ bạn trong việc luyện thi TOEIC Vậy bạn còn chần chờ gì nữa mà không đăng ký khóa luyện thi TOEIC ở trung tâm Edusa của chúng tôi đề đạt được số điểm mà bạn mong đợi trong kỳ thi sắp tới của mình bằng cách nhấn vào link bên dưới:

Link Edusa: https://edusa.vn/

7. Ưu điểm khóa học tại Edusa

  • Không chỉ hướng đến mục tiêu đạt được điểm số ngay lần đầu, mà còn và còn giúp bạn bổ sung thêm kiến thức xã hội và chinh phục được đỉnh cao trong công việc thông qua những phương pháp học độc đáo 
  • Từng thành công với các khóa TOEIC 550, 650, 750+ với hàng nghìn bạn đạt được điểm số mong muốn nay lần đầu chỉ trong 1-2 tháng 
  • Cam kết đầu ra tăng 150 điểm so với kết quả của bài test đầu vào 
  • Giải đáp những thắc mắc của bạn theo kiểu 1 kèm 1 với giáo viên 
  • Cam kết đầu ra 100% học lại hoàn toàn miễn phí nếu không đậu 
  • Đội ngũ giáo viên Edusa nhiệt huyết, tận tâm với nghề, tinh thần cháy bỏng, chuyên nghiệp và trình độ chuyên môn cao đã giúp hàng nghìn bạn mất gốc không chỉ tiến bộ mà còn yêu thích môn Tiếng Anh 
  • Giáo viên sẽ theo sát, nhắc nhở từng bạn và đề xuất lộ trình hợp lý cho từng bạn, nhằm nắm vững tiến độ từng bạn và có cách giảng dạy phù hợp hơn.  

Link Edusa: https://edusa.vn/ 

8.Câu hỏi thường gặp (FAQ) trong kỳ thi TOEIC

  • Phần nào là khó nhất trong bài thi TOEIC?

Theo thống kê, điểm số bài thi đọc thường chiếm tỉ lệ cao hơn, tuy nhiên nó còn phụ thuộc vào việc quốc qua đó có kỹ năng giao tiếp mà cụ thể là kỹ năng nghe tốt hay không.

  • Bao lâu thì có kết quả bài thi ?

Nó tùy thuộc vào mỗi quốc gia mà bạn sinh sống,  nhưng thông thường chậm nhất là khoảng 2 tuần

  • Điểm TOEIC bao nhiêu là đủ để làm việc ở Anh?

Nó tùy thuộc vào vị trí công việc mà bạn ứng tuyển. Có những công việc đòi hỏi 800, nhưng bạn chỉ có 300 cũng có thể đạt yêu cầu ở một số vị trí cụ thể.

  • Tôi có nên đăng ký một khóa học để cải thiện điểm TOEIC ?

Điều đó tùy thuộc vào mỗi người, nhưng nhiều học sinh vẫn lựa chọn đăng ký một khóa học thay vì tự ôn luyện vì:

  • Họ sẽ được tạo động lực.
  • Có nhiều tài liệu ôn luyện được biên soạn sát đề thi thật
  • Có sự hướng dẫn tận tình của người dạy, sẵn sàng chỉ và sửa lỗi sai cho bạn

Và nếu bạn đang quan tâm đến việc luyện thi TOEIC, thì còn chần chờ gì nữa mà không đăng ký ngay một khóa học ở Edusa để trải nghiệm dịch vụ giáo dục tốt nhất và đạt được số điểm trong mơ của bạn bằng cách bấm vào đường link bên dưới:

Link Edusa: https://edusa.vn/

Ở trên là những tổng hợp về kiến thức ngữ pháp Tiếng Anh lớp 9 mà trung tâm anh ngữ Edusa đã thông tin đến các bạn để phục vụ cho những ai đang có nhu cầu luyện thi TOEIC. Nếu bạn đang có nhu cầu tìm một lớp học TOEIC chất lượng, hãy đăng ký ngay khóa học ở Edusa, một trung tâm luyện thi chứng chỉ uy tín hàng đầu Việt Nam với mục tiêu nâng cao chất lượng đầu ra, mang đến những trải nghiệm khác biệt và tối ưu hóa quá trình luyện thi.

✅ Khoá học MOS ⭕ Khoá học MOS tại trung tâm được xây dựng phù hợp và sinh viên dễ dàng tiếp cận. Học phí học sinh, sinh viên
✅ Khoá học MOS Online ⭐ Khoá học MOS Online được xây dựng phù hợp với việc học từ xa trên toàn quốc. Học phí rẻ
✅ Khoá học IC3 GS5 ⭕ Với nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực đào tạo IC3, chúng tôi đã đồng hành hàng ngàn sinh viên để lấy bằng
✅ Khoá học IC3 GS5 Online ⭐ Với trình độ chuyên môn cao về IC3 sẽ Edusa đảm bảo chất lượng đào tạo học viên thi đậu 100%
✅ Chứng chỉ CNTT ⭕ Khoá học chứng chỉ CNTT được xây dựng giáo trình phù hợp chương trình thi theo cấu trúc mới nhất. Trọn gói học và thi BAO ĐẬU chỉ với 1.200.000VNĐ
✅ Chứng chỉ CNTT Online ⭕ Giúp bạn rút ngắn thời gian học và lấy được chứng chỉ CNTT. Chi phí hợp lý.